Thủ tục tạm nhập ô tô cũ vào VN (để sử dụng)

Vậy xin hỏi: khi mang xe sang VN thì:

  • Quy trình, thủ tục như thế nào?
  • Chi phí ra sao?
  • Cần giấy tờ gì và thời gian mất bao lâu?

Trả lời:

1. Điều kiện nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng:

Trường hợp ông (bà) nêu trên, theo chúng tôi hiểu chiếc xe ô tô dự định nhập khẩu của ông (bà) là xe đã qua sử dụng. Do đó, việc nhập khẩu chiếc xe đó phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA của Bộ Thương mại, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính, Bộ Công an hướng dẫn việc nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 19/2009/TT-BCT của Bộ Công thương ngày 07/07/2009 (viết tắt là “Thông tư số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA”) như sau:

-      Ô tô đã qua sử dụng không quá 5 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm về đến cảng Việt Nam;

-      Ô tô phải có tay lái thuận;

-      Ô tô không được tháo rời khi vận chuyển;

-      Ô tô không được thay đổi kết cấu, chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu.

2. Thủ tục nhập khẩu:

Thủ tục nhập khẩu ô tô của ông (bà) được áp dụng theo Thông tư số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA nêu trên và Thông tư số 79/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 20/04/2009 hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra; giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (viết tắt là “Thông tư số 79/2009/TT-BTC”) như sau:

Đối với ô tô nước ngoài khi nhập cảnh (tạm nhập), người khai hải quan khai, nộp và xuất trình các giấy tờ sau (Điều 79 Thông tư số 79/2009/TT-BTC):

-                     Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập-tái xuất (theo mẫu HQVN/2006/01-PTVT.ĐB): nộp bản chính gồm 02 liên;

-                     Văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp tạm nhập lưu hành tại khu vực cửa khẩu): 01 bản sao;

-                     Tờ khai nhập cảnh của người điều khiển phương tiện;

-                     Giấy đăng ký phương tiện: xuất trình bản chính.

Cơ quan hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và làm thủ tục hải quan theo quy trình do Tổng cục Hải quan ban hành.

Ô tô đã qua sử dụng chỉ được nhập khẩu về Việt Nam qua các cửa khẩu cảng biển quốc tế: Cái Lân-Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tầu. Thủ tục hải quan được thực hiện tại cửa khẩu nhập.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan Hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp bộ hồ sơ xin đăng kiểm và thông báo địa điểm để cơ quan Đăng kiểm thực hiện kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ xin đăng kiểm hợp lệ, cơ quan Đăng kiểm sẽ thông báo kết quả đăng kiểm cho người nhập khẩu.

Cơ quan Cảnh sát Giao thông thực hiện kiểm tra hồ sơ của ôtô nhập khẩu trước khi làm thủ tục đăng ký.

3. Thuế nhập khẩu ô tô:

Ôtô đã qua sử dụng nhập khẩu phải nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế giá trị gia tăng và thuế tuyệt đối.

Dưới đây mức thuế nhập khẩu áp dụng cho các tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan đối với mặt hàng xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) theo quy định tại Thông tư số 23/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 08/05/2009 về quy định mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu như sau:

 

Mô tả mặt hàng

Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Đơn vị tính

Mức thuế (USD)

(1)

(2)

(3)

(4)

1. Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống(kể cả lái xe), có dung tích xi lanh:

 

 

 

- Dưới 1.000cc

8703

Chiếc

  3.500,00

- Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc

8703

Chiếc

  8.000,00

- Từ 1.500cc đến 2.000cc

8703

Chiếc

12.000,00

- Trên 2.000cc đến dưới 2.500cc

8703

Chiếc

17.000,00

- Từ 2.500cc đến 3.000cc

8703

Chiếc

18.000,00

- Trên 3.000cc đến 4.000cc

8703

Chiếc

20.000,00

- Trên 4.000cc đến 5.000cc

8703

Chiếc

26.400,00

- Trên 5.000cc

8703

Chiếc

30.000,00

2. Ô tô từ 6 đến 9 chỗ ngồi(kể cả lái xe), có dung tích xi lanh:

 

 

 

- Từ 2.000cc trở xuống

8703

Chiếc

10.800,00

- Trên 2.000cc đến 3.000cc

8703

Chiếc

16.000,00

- Trên 3.000cc đến 4.000cc

8703

Chiếc

19.000,00

- Trên 4.000cc

8703

Chiếc

24.000,00

3. Ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi(kể cả lái xe), có dung tích xi lanh:

 

 

 

- Từ 2.000cc trở xuống

8702

Chiếc

9.500,00

- Trên 2.000cc đến 3.000cc

8702

Chiếc

13.000,00

- Trên 3.000cc

8702

Chiếc

17.000,00

Văn phòng Luật sư NHQuang và Cộng sự
B23, Khu Biệt thự Trung Hòa – Nhân Chính,
Thanh Xuân, Hà Nội